• Webmaster Tools
  • Diễn Đàn Hỏi Đáp
  • Profile
  • Ủng hộ
  • DNS Check
  • CheckIP
  • Liên Hệ
Đỗ Trung Quân
  • HƯỚNG DẪN
  • LINUX
    • Linux Tricks
    • Distro Linux
      • CentOS/RedHat
      • CloudLinux
      • Ubuntu/Debian
      • AlmaLinux
    • WebServer
      • NGINX
      • Apache
      • LiteSpeed
    • Virtualization
    • Monitoring Tool
      • Zabbix
    • DevOPS
      • Ansible
      • Docker
      • Jenkins
      • AWS
    • Mail Server
    • VPN
  • CONTROL PANEL
    • cPanel
    • DirectAdmin
    • aaPanel
    • FastPanel
    • CyberPanel
    • Easypanel
    • VestaCP
    • CloudPanel
    • HestiaCP
    • Plesk
    • Script VPS
  • DNS
    • Domain
  • CMS
    • WordPress
    • Laravel
  • SECURITY
    • SSL
    • Firewall
  • DỊCH VỤHOT
  • KHUYẾN MÃI
  • WEB MẪUHOT

Hướng dẫn sử dụng lệnh lsof trong Linux

by ĐỖ TRUNG QUÂN 04/06/2025
Tác giả: ĐỖ TRUNG QUÂN 04/06/2025 0 comments 31 lượt xem
Dịch vụ xử lý mã độc WordPress
WEB MẪU WORDPRESS
Share FacebookTwitterPinterestTelegramEmail
31

NỘI DUNG

  • lsof là gì?
  • Chức năng và ứng dụng lệnh lsof trong Linux
  • Các tùy chọn của lệnh lsof trong Linux
  • Cách lệnh lsof thường dùng trong Linux
    • 1. List Open Files
      • 1.1 lsof
      • 1.2 lsof -p
      • 1.3 lsof -p ^
      • 1.4 lsof -u username
      • 1.5 lsof -u^root
      • 1.6 lsof <directory>
      • 1.7 lsof <filename>
      • 1.8 lsof +D <directory>
      • 1.9 lsof -c <command>
      • 1.10 lsof -d mem
      • 1.11 lsof +L1
    • 2. List Network Connections and Sockets
      • 2.1 lsof -i
      • 2.2 lsof -i :port
      • 2.3 lsof -i -n
      • 2.4 lsof -i -P
      • 2.5 lsof -i6
    • 3. Other Usages
      • 3.1 lsof -U
      • 3.2 kill -9 $(lsof -t -u )
      • 3.3 lsof -r <seconds>
      • 3.4 lsof -a
      • 3.5 lsof -g <pgrp>
  • Kết luận

sử dụng lệnh lsof trong Linux một cách hiệu quả!

lenh lsof trong linux 1

lsof là gì?

lsof là một công cụ dòng lệnh mạnh mẽ trong Linux, dùng để liệt kê tất cả các tệp đang được mở bởi các tiến trình (processes) trên hệ thống.

Từ “lsof” là viết tắt của “list open files”. Trong Linux, mọi thứ như tệp, thư mục, socket, thiết bị, hoặc kết nối mạng đều được xem là một loại tệp. Vì vậy, lsof không chỉ liệt kê các tệp thông thường mà còn cung cấp thông tin chi tiết về các tài nguyên hệ thống đang được sử dụng, giúp quản trị viên hệ thống và người dùng chẩn đoán vấn đề, kiểm tra kết nối mạng, hoặc quản lý tài nguyên.

Chức năng và ứng dụng lệnh lsof trong Linux

Thông thường trong quản trị linux thì lsof thường được sử dụng trong các công việc sau:

  • Xác định các tệp hoặc thư mục nào đang được sử dụng bởi một tiến trình cụ thể.
  • Kiểm tra các kết nối mạng đang mở (TCP/UDP).
  • Tìm kiếm tiến trình đang giữ các tệp đã bị xóa nhưng vẫn mở.
  • Quản lý tài nguyên hệ thống bằng cách liệt kê các socket hoặc tệp bị khóa.
  • Hỗ trợ gỡ lỗi và tối ưu hóa hiệu suất server.

Các tùy chọn của lệnh lsof trong Linux

Lệnh lsof có khá nhiều tùy chọn. Dưới đây là một số tùy chọn hữu ích nhất.

Lưu ý: Các tùy chọn trong giao diện dòng lệnh (CLI) của Linux phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy hãy cẩn thận khi sử dụng.

Tuỳ chọnMô tả
-iHiển thị danh sách các file đang mở bởi các kết nối mạng.
-uHiển thị danh sách các file đang mở bởi một người dùng cụ thể.
-pHiển thị danh sách các file đang mở bởi một tiến trình cụ thể.
-RHiển thị danh sách các file đang mở bởi ID của tiến trình cha.

Cách lệnh lsof thường dùng trong Linux

Trong quá trình quản trị Linux thì tôi thường sử dụng các lệnh lsof sau, và chia sẻ lại đến các bạn cùng đọc.

1. List Open Files

Là nhóm lệnh lsof dùng để liệt kê các tệp đang mở trên hệ thống, bao gồm tệp thông thường, thư mục, hoặc tài nguyên được sử dụng bởi các tiến trình, giúp kiểm tra trạng thái tài nguyên.

1.1 lsof

Liệt kê tất cả các tệp đang được mở bởi bất kỳ tiến trình nào.

Copy
lsof

sử dụng lệnh lsof trong Linux

1.2 lsof -p

Liệt kê các tệp được mở bởi tiến trình có PID. Ví dụ bạn muốn xem tiến trình có PID 205511 đang làm gì thì gõ

Copy
lsof -p 205511

sử dụng lệnh lsof trong Linux

1.3 lsof -p ^

Liệt kê các tệp được mở bởi các tiến trình khác ngoài PID. Ví dụ bạn muốn xem tiến trình có PID 205511 đang làm gì thì gõ

Copy
lsof -p ^205511

1.4 lsof -u username

Liệt kê các tệp được mở bởi các tiến trình thuộc về người dùng cụ thể. Ví dụ tôi muốn xem user zabbix đang làm gì thì nhập lệnh sau

Copy
lsof -u zabbix

sử dụng lệnh lsof trong Linux

1.5 lsof -u^root

Lệnh này dùng để liệt kê các tệp được mở bởi tất cả các tiến trình không thuộc về root

Copy
lsof -u^root

1.6 lsof <directory>

Lệnh này sẽ hiển thị các tiến trình đang sử dụng thư mục được chỉ định. Ví dụ muốn xem tiến trình nào sử dụng thư mục /home thì nhập lệnh sau

Copy
lsof /home

1.7 lsof <filename>

Lệnh sẽ liệt kê tất cả các tiến trình đã mở tệp được chỉ định. VÍ dụ xem tiến trình đang sử dụng tệp syslog thì nhập như sau

Copy
lsof /var/log/syslog

1.8 lsof +D <directory>

Liệt kê tất cả các tệp đã được mở trong thư mục chỉ định. Ví dụ muốn kiểm tra các tệp trong /tmp thì chạy lệnh sau

Copy
lsof +D /tmp

1.9 lsof -c <command>

Liệt kê các tệp được mở bởi các tiến trình đang thực thi lệnh <command>. Ví dụ lsof -c apache2. Xem tệp của tiến trình apache2

Copy
lsof -c apache2

1.10 lsof -d mem

Liệt kê tất cả các tệp được ánh xạ bộ nhớ (memory-mapped files)

Copy
lsof -d mem

1.11 lsof +L1

Liệt kê các tệp đã bị xóa nhưng vẫn được giữ mở bởi các tiến trình, có nghĩa tìm các tệp đã xóa nhưng vẫn chiếm tài nguyên.

Copy
lsof +L1

sử dụng lệnh lsof trong Linux

2. List Network Connections and Sockets

Là nhóm lệnh lsof dùng để hiển thị các kết nối mạng (TCP/UDP) và socket đang mở, hỗ trợ kiểm tra cổng, giao thức (IPv4/IPv6), và trạng thái kết nối.

2.1 lsof -i

Liệt kê tất cả các kết nối mạng TCP/UDP đang mở.

Copy
lsof -i

sử dụng lệnh lsof trong Linux

2.2 lsof -i :port

Liệt kê các kết nối TCP/UDP trên cổng chỉ định. Ví dụ muốn kiểm tra cổng 80 thì nhập lệnh sau

Copy
lsof -i :80

sử dụng lệnh lsof trong Linux

Nếu muốn liệt kê các kết nối TCP mở trong phạm vi cổng thì sử dụng port:port. Ví dụ muốn xem kết nối từ 10050-10051 thì sử dụng lệnh sau

Copy
lsof -i :10050-10051
sử dụng lệnh lsof trong Linux

2.3 lsof -i -n

Liệt kê các kết nối mạng mà không thực hiện tra cứu DNS ngược.

Copy
lsof -i -n

2.4 lsof -i -P

Liệt kê các kết nối mạng mà không chuyển đổi tên cổng

Copy
lsof -i -P

2.5 lsof -i6

Liệt kê các kết nối IPv6 (sử dụng -i4 cho IPv4)

Copy
lsof -i6

3. Other Usages

Là nhóm lệnh lsof bổ sung, bao gồm liệt kê socket Unix, kiểm tra thiết bị cụ thể (như /dev/tty1), hoặc kết thúc hoạt động của người dùng, phục vụ các nhu cầu quản lý hệ thống khác.

3.1 lsof -U

Liệt kê các socket miền Unix đang mở

Copy
lsof -U

sử dụng lệnh lsof trong Linux

3.2 kill -9 $(lsof -t -u )

Kết thúc tất cả các hoạt động của một người dùng cụ thể. Ví dụ lệnh này sẽ dừng các tiến trình của nginx

Copy
kill -9 $(lsof -t -u nginx)

3.3 lsof -r <seconds>

Tự động làm mới danh sách theo khoảng thời gian (giám sát liên tục). Ví dụ cập nhật danh sách sau mỗi 5s

Copy
lsof -r 5

3.4 lsof -a

Kết hợp các điều kiện lọc (AND logic). Liệt kê tệp của “mysql” trên cổng 3306.

Copy
lsof -a -u mysql -i :3306

3.5 lsof -g <pgrp>

Liệt kê các tệp của nhóm tiến trình (process group). Ví dụ xem tệp của nhóm tiến trình 1234

Copy
lsof -g 1234

Kết luận

Lệnh lsof là một công cụ không thể thiếu cho các quản trị viên hệ thống và người dùng Linux khi cần quản lý hoặc gỡ lỗi tài nguyên hệ thống. Với khả năng liệt kê chi tiết các tệp, kết nối mạng, và socket đang mở, nó giúp người dùng dễ dàng phát hiện vấn đề như tệp bị khóa, kết nối bất thường, hoặc tài nguyên bị lãng phí. Bằng cách kết hợp các tùy chọn khác nhau, bạn có thể tùy chỉnh lsof để phù hợp với nhu cầu cụ thể. Hãy thử nghiệm các lệnh trên để làm quen và khai thác tối đa tiềm năng của công cụ này!

5/5 - (1 bình chọn)
linuxlsof

Tham gia nhóm hỗ trợ WordPress

Tham gia nhóm Hỗ trợ Server - Hosting & WordPress để cùng nhau hỏi đáp và hỗ trợ các vấn đề về WordPress, tối ưu máy chủ/server.

Tham gia ngay
ĐỖ TRUNG QUÂN

Mình tên là Đỗ Trung Quân, hiện đang công tác tại AZDIGI với vị trí là SysAdmin. Mình đam mê viết Blog. Vì viết Blog giúp mình trau dồi được nhiều kỹ năng. Học hỏi thêm nhiều kiến thức mới, từ đó mình có thể chia sẻ đến các bạn các bài viết tài liệu bổ ích hơn. Hiện tại mình là admin của Blog DOTRUNGQUAN.INFO - CaiSSL.COM - QuantriVPS.COM. Mới đây mình có tạo ra nhóm Hỗ trợ Server - Hosting & WordPress | Hỗ Trợ Xử Lý Mã Độc WordPress với mục đích gây dựng một cộng đồng nhỏ để mọi người trao đổi kinh nghiệm, kiến thức quản trị VPS. Các thủ thuật, mẹo vặt khi sử dụng VPS. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các bạn.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Tìm hiểu các loại tệp trong Linux

12/06/2025

Tìm hiểu về chỉ số Load Average

08/11/2024

Hướng dẫn về các cấp độ init trong...

10/08/2024

Nén và chuyển file đồng thời với tar...

19/06/2023

Hướng dẫn truy cập VPS qua sFTP

15/06/2023

Hướng dẫn sử dụng nohup trong Linux

15/06/2023

Tìm hiểu về cấu trúc thư mục trong...

17/02/2023
Author Box
Author Image

ĐỖ TRUNG QUÂN

Chuyên viên quản trị hệ thống.

Tư vấn & triển khai dịch vụ

VPS | Hosting | SSL | Mailserver | Website | Sửa lỗi WordPress

Bài viết của tác giả

Hosting/VPS khuyên dùng

Phổ Biến

  • Hướng dẫn tạo SSH Key trên macOS

  • Hướng dẫn sử dụng SSH Key

  • Hướng dẫn cài đặt v2board trên AAPANEL

  • Vấn đề IP Public liên tục bị thay đổi vì sao và cách khắc phục

  • Khắc phục lỗi không hiện hình ảnh và mô tả khi share link lên Facebook

  • Hướng dẫn kích hoạt Theme Flatsome mới nhất.

BẠN BÈ & ĐỐI TÁC

Thạch Phạm | CỔ Ý CONCEPT | Trương Quốc Cường | Đàm Trung Kiên | Web An Tâm | Phong Đinh | Học Mò | PHUNG.VN | Đăng Đạt

Bạn được quyền sao chép lại nội dung trên website Đỗ Trung Quân, miễn là có dẫn nguồn.

Hosting/VPS được tài trợ bởi AZDIGI - Nhà cung cấp Server Hosting tốt nhất hiện nay

AZDIGI - Nhà cung cấp Server Hosting tốt nhất hiện nay


Back To Top
Đỗ Trung Quân
  • HƯỚNG DẪN
  • LINUX
    • Linux Tricks
    • Distro Linux
      • CentOS/RedHat
      • CloudLinux
      • Ubuntu/Debian
      • AlmaLinux
    • WebServer
      • NGINX
      • Apache
      • LiteSpeed
    • Virtualization
    • Monitoring Tool
      • Zabbix
    • DevOPS
      • Ansible
      • Docker
      • Jenkins
      • AWS
    • Mail Server
    • VPN
  • CONTROL PANEL
    • cPanel
    • DirectAdmin
    • aaPanel
    • FastPanel
    • CyberPanel
    • Easypanel
    • VestaCP
    • CloudPanel
    • HestiaCP
    • Plesk
    • Script VPS
  • DNS
    • Domain
  • CMS
    • WordPress
    • Laravel
  • SECURITY
    • SSL
    • Firewall
  • DỊCH VỤHOT
  • KHUYẾN MÃI
  • WEB MẪUHOT