NỘI DUNG
Hướng dẫn cài đặt và làm quen Docker trên CentOS 7.
Docker đã quá quen thuộc và không còn xa lạ với các system. Và là nền tảng để cho các kỹ thuật DevOps. Docker là một công nghệ Container cho phép bạn nhanh chóng xây dựng, kiểm tra và triển khai các ứng dụng dưới dạng các thùng chứa di động, tự cung cấp, có thể chạy hầu như mọi nơi. Ở bài viết này hãy cùng mình thực hiện cài đặt Docker trên máy chủ CentOS 7.
1. Cài đặt Docker trên CentOS 7
Nếu bạn cài đặt lên máy chủ VPS ảo hoá bạn nên lựa chọn ảo hoá KVM hay vì OpenVZ.
Bước 1: Cập nhật hệ thống và cài đặt các gói cần thiết
Đầu tiên bạn hãy Cập nhật hệ thống và cài đặt các gói cần thiết để bắt đầu cho quá trình cài đặt Docker.
yum -y update yum -y install yum-utils device-mapper-persistent-data lvm2
Bước 2: Thêm Docker Stable Repository
Lệnh này sẽ thêm kho lưu trữ Docker vào hệ thống
yum-config-manager --add-repo https://download.docker.com/linux/centos/docker-ce.repo
Bước 3: Cài đặt Docker trên CentOS 7
Sau khi đã thêm Docker và kho lưu trữ, bạn hãy sử dụng lệnh yum để cài đặt Docker
yum -y install docker-ce
Như vậy đã hoàn tất bước cài đặt Docker rồi. Nhưng chưa xong đâu bạn hãy Khởi động nó lên đã. Sử dụng lệnh sau để khởi động và kích hoạt chạy cùng hệ thống.
#Khởi động docker systemctl start docker #Kích hoạt chạy cùng hệ thống systemctl enable docker #Kiểm tra trạng thái docker systemctl status docker
Bước 4: Cài đặt Docker Compose
Để cài đặt Docker Compose bạn hãy sao chép các lệnh bên dưới dán vào cửa sổ terminal để cài đặt.
curl -L "https://github.com/docker/compose/releases/download/1.25.5/docker-compose-$(uname -s)-$(uname -m)" -o /usr/local/bin/docker-compose chmod +x /usr/local/bin/docker-compose ln -s /usr/local/bin/docker-compose /usr/bin/docker-compose
Sau khi cài đặt Docker Compose hoàn tất bạn kiểm tra phiên bản hoạt động với lệnh sau.
[root@sv ~]# docker-compose --version docker-compose version 1.25.5, build 8a1c60f6
2. Giao diện cú pháp Docker
Để sử dụng Docker bạn sử dụng cú pháp như sau
docker [option] [subcommand] [arguments]
Để liệt kê tất cả các lệnh bạn sử dụng lệnh docker --help
để xem liệt kê.
[root@sv ~]# docker --help Usage: docker [OPTIONS] COMMAND A self-sufficient runtime for containers Options: --config string Location of client config files (default "/root/.docker") -c, --context string Name of the context to use to connect to the daemon (overrides DOCKER_HOST env var and default context set with "docker context use") -D, --debug Enable debug mode -H, --host list Daemon socket(s) to connect to -l, --log-level string Set the logging level ("debug"|"info"|"warn"|"error"|"fatal") (default "info") --tls Use TLS; implied by --tlsverify --tlscacert string Trust certs signed only by this CA (default "/root/.docker/ca.pem") --tlscert string Path to TLS certificate file (default "/root/.docker/cert.pem") --tlskey string Path to TLS key file (default "/root/.docker/key.pem") --tlsverify Use TLS and verify the remote -v, --version Print version information and quit Management Commands: app* Docker App (Docker Inc., v0.9.1-beta3) builder Manage builds buildx* Build with BuildKit (Docker Inc., v0.5.1-docker) config Manage Docker configs container Manage containers context Manage contexts image Manage images manifest Manage Docker image manifests and manifest lists network Manage networks node Manage Swarm nodes plugin Manage plugins scan* Docker Scan (Docker Inc.) secret Manage Docker secrets service Manage services stack Manage Docker stacks swarm Manage Swarm system Manage Docker trust Manage trust on Docker images volume Manage volumes Commands: attach Attach local standard input, output, and error streams to a running container build Build an image from a Dockerfile commit Create a new image from a container's changes cp Copy files/folders between a container and the local filesystem create Create a new container diff Inspect changes to files or directories on a container's filesystem events Get real time events from the server exec Run a command in a running container export Export a container's filesystem as a tar archive history Show the history of an image images List images import Import the contents from a tarball to create a filesystem image info Display system-wide information inspect Return low-level information on Docker objects kill Kill one or more running containers load Load an image from a tar archive or STDIN login Log in to a Docker registry logout Log out from a Docker registry logs Fetch the logs of a container pause Pause all processes within one or more containers port List port mappings or a specific mapping for the container ps List containers pull Pull an image or a repository from a registry push Push an image or a repository to a registry rename Rename a container restart Restart one or more containers rm Remove one or more containers rmi Remove one or more images run Run a command in a new container save Save one or more images to a tar archive (streamed to STDOUT by default) search Search the Docker Hub for images start Start one or more stopped containers stats Display a live stream of container(s) resource usage statistics stop Stop one or more running containers tag Create a tag TARGET_IMAGE that refers to SOURCE_IMAGE top Display the running processes of a container unpause Unpause all processes within one or more containers update Update configuration of one or more containers version Show the Docker version information wait Block until one or more containers stop, then print their exit codes Run 'docker COMMAND --help' for more information on a command. To get more help with docker, check out our guides at https://docs.docker.com/go/guides/
3. Docker Images
Docker Images được tạo thành từ một loạt các lớp hệ thống tập tin và tạo nên một ứng dụng phần mêm để thực thi. Images là một tệp nhị phân bất biến bao gồm ứng dụng và tất cả các thành phần phụ thuộc khác như thư viện, tệp nhị phân, và các hướng dẫn cần thiết khác để chạy ứng dụng.
Bạn có thể hiểu nôm na Docker Images như là một ảnh chụp nhanh của Docker Container. Và hầu hết các Docker Images có sẵn trên Docker Hub. Và Docker Hub là một dịch vụ được sử dụng để lưu trữ Docker Images
3.1 Tìm kiếm Docker Image
Để tìm kiếm Docker Images trên Docker Hub thì bạn hãy sử dụng lệnh sau để tìm.
Cú pháp
docker search ten-image
Ví dụ: Để tìm kiếm Image Nginx bạn hãy sử dụng lệnh sau.
docker search nginx
Sau khi chạy tìm kiếm bạn sẽ thấy ở đây có 5 cột bao gồm: NAME, DESCRIPTION, STARS, OFFICIAL và AUTOMATED
Và hầu hết các Docker Image trên Docker Hub được gắn tag với số phiên bản. Khi không có tag nào được chỉ định, Docker sẽ tải phiên bản mới nhất của Image.
3.2 Tải Docker Image
Sau khi đã tìm kiếm được Docker Image và để tải xuống bạn sử dụng cú pháp lệnh sau
Cú pháp:
docker image pull name-image
Ví dụ: Mình sẽ thực hiện tải image Nginx
Tùy thuộc vào tốc độ Internet của bạn, quá trình tải xuống có thể mất vài giây hoặc vài phút. Khi không chỉ định tag, Docker sẽ tải Image CentOS mới nhất.
docker image pull nginx
Sau khi tải xong bạn hãy liệt kê thử các image hiện có
docker image ls
3.3 Xoá Docker Image
Để bạn cần xoá docker image bạn sử dụng cú pháp sau
docker image rm image-name
Ví dụ mình sẽ xoá image Nginx vừa cài ở trên. Sử dụng lệnh docker image rm nginx
[root@sv ~]# docker image rm nginx Untagged: nginx:latest Untagged: nginx@sha256:75a55d33ecc73c2a242450a9f1cc858499d468f077ea942867e662c247b5e412 Deleted: sha256:62d49f9bab67f7c70ac3395855bf01389eb3175b374e621f6f191bf31b54cd5b Deleted: sha256:3444fb58dc9e8338f6da71c1040e8ff532f25fab497312f95dcee0f756788a84 Deleted: sha256:f85cfdc7ca97d8856cd4fa916053084e2e31c7e53ed169577cef5cb1b8169ccb Deleted: sha256:704bf100d7f16255a2bc92e925f7007eef0bd3947af4b860a38aaffc3f992eae Deleted: sha256:d5955c2e658d1432abb023d7d6d1128b0aa12481b976de7cbde4c7a31310f29b Deleted: sha256:11126fda59f7f4bf9bf08b9d24c9ea45a1194f3d61ae2a96af744c97eae71cbf Deleted: sha256:7e718b9c0c8c2e6420fe9c4d1d551088e314fe923dce4b2caf75891d82fb227d [root@sv ~]#
4. Docker Containers
Một thể hiện của Image được gọi là Container. Container đại diện cho thời gian chạy cho một ứng dụng, quy trình hoặc dịch vụ.
Bạn có thể hiểu Docker Image là lớp (Class) và Docker container là một thể hiện của một lớp (Class). Chúng ta có thể bắt đầu, dừng, loại bỏ và quản lý một container.
4.1 Start Docker Container
Lệnh sau sẽ khởi động Container CentOS dựa trên Image nginx. Nếu bạn có Image nginx, Docker sẽ tự động tải xuống Image nginx trước khi chạy Container:
docker container run nginx
Switch -it
cho phép chúng ta tương tác với container thông qua dòng lệnh. Để bắt đầu một loại container tương tác sử dụng lệnh như sau:
docker container run -it nginx /bin/bash
4.2 Liệt kê Docker Container
Để liệt kê các docker container đang hoạt đông bạn sử dụng lệnh sau.
docker container ls
Để xem cả Container đang hoạt động và không hoạt động, sử dụng lệnh như sau:
docker container ls -a
4.3 Xoá bỏ Docker Containe
Để xóa một hoặc nhiều container, sao chép ID container (hoặc ID) và dán chúng sau lệnh docker container rm
:
docker container rm 62d49f9bab67
Như vây mình đã hoàn tất một bài ngắn Hướng dẫn cài đặt và làm quen Docker trên CentOS 7 cũng như tìm hiểu một số lệnh sử dụng Docker cơ bản. Hy vọng bài viết sẽ mang lại điều mới cho bạn và trong tương lai mình sẽ viết nhiều hơn tài liệu về chủ đề Docker.
Tài liệu tham khảo: