NỘI DUNG
I. Mail Relay là gì?
Email Relay được định nghĩa theo từng ý như sau:
- Email là thư điện tử.
- Relay là chuyển tiếp.
Hoặc dễ hiểu hơn thì Email Relay là dịch vụ chuyển tiếp email. Email Relay còn gọi là SMTP Relay, là dịch vụ cho phép người khác dùng chương trình email kiên kết. Bạn có thể dùng Email Server của bạn để gửi email (người này có thể không có tài khoản mail trong mail server của bạn)
II. Đăng ký và thiết lập Mail Relay
Hiện có rất nhiều đơn vị cung cấp Mail Relay uy tín, và trong bài viết này mình chọn smtp2go để đăng ký dịch vụ mail relay miễn phí. Trong gói miễn phí này hỗ trợ:
- 5 domain
- 1.000 mail/ngày
Và để đăng ký bạn có thể truy cập vào trang chủ của smtp2go, sau đó tạo tài khoản và sử dụng.
Khi tài khoản đã được kích hoạt sử dụng bạn chọn Settings => Sender Domains => Add Domain => Nhập vào domain và chọn Continue with this domain
Bạn sẽ nhận được thông tin cấu hình DNS bên dưới. Bạn hãy copy các bản ghi CNAME này sau đó cấu hình lên máy chủ DNS domain.
Bên dưới là những bản ghi mà mình cấu hình trên DNS của domain
Bây giờ bạn quay lại thiết lập của smtp2go và chọn Verify, nếu hiện ✅ ở các bản ghi này là hoàn tất.
III. Cấu hình relay trên Zimbra
Cách 1: Thiết lập SMTP theo IP
Khi bạn thiết lập Relay theo IP thì bên cung cấp dịch vụ relay sẽ chấp nhận tất cả các email được gửi từ IP của server của bạn thay vì sử dụng cách xác thực qua User/Passwd/Port.
Bạn chọn Settings => IP Authentication => Add IP Address
Sau đó bạn hãy nhập vào IP của server mail Zimbra vào và chọn Continue
- Cấu hình Mail Relay vào Zimbra
Bây giờ bạn hãy SSH vào Server mail Zimbra và su vào zimbra. Sau đó khai báo mta relay host theo địa chỉ SMTP mà smtp2go cung cấp.
su zimbra
zmprov mcf zimbraMtaRelayHost mail.smtp2go.com
Bây giờ bạn khởi động lại dịch vụ mail zimbra bằng lệnh zmcontrol restart
để áp dụng các thay đổi
[zimbra@mail ~]$ zmcontrol restart
Host mail.azdigi.online
Stopping zmconfigd...Done.
Stopping imapd...Done.
Stopping zimlet webapp...Done.
Stopping zimbraAdmin webapp...Done.
Stopping zimbra webapp...Done.
Stopping service webapp...Done.
Stopping stats...Done.
Stopping mta...Done.
Stopping spell...Done.
Stopping snmp...Done.
Stopping cbpolicyd...Done.
Stopping archiving...Done.
Stopping opendkim...Done.
Stopping amavis...Done.
Stopping antivirus...Done.
Stopping antispam...Done.
Stopping proxy...Done.
Stopping memcached...Done.
Stopping mailbox...Done.
Stopping logger...Done.
Stopping dnscache...Done.
Stopping ldap...Done.
Host mail.azdigi.online
Starting ldap...Done.
Starting zmconfigd...Done.
Starting dnscache...Done.
Starting logger...Done.
Starting mailbox...Done.
Starting memcached...Done.
Starting proxy...Done.
Starting amavis...Done.
Starting antispam...Done.
Starting antivirus...Done.
Starting opendkim...Done.
Starting snmp...Done.
Starting spell...Done.
Starting mta...Done.
Starting stats...Done.
Starting service webapp...Done.
Starting zimbra webapp...Done.
Starting zimbraAdmin webapp...Done.
Starting zimlet webapp...Done.
Starting imapd...Done.
Khi không cần sử dụng nữa, bạn chỉ đơn giản thực hiện:
zmprov mcf -zimbraMtaRelayHost mail.smtp2go.com
Cách 2: Thiết lập theo User Password
Bước 1: Bạn thực hiện truy cập vào zimbra
su zimbra
Bước 2: Tạo file password
Bạn nhớ thay đổi các tham số tương ứng youraccount@domain.com:your_password cho phù hợp.
echo mail.smtp2go.com youraccount@domain.com:your_password > /opt/zimbra/conf/relay_password
postmap /opt/zimbra/conf/relay_password
Ví dụ thực tế:
- User: zimbra-100
- Password: j0FZTyQ3ZD6mD5Ot
echo mail.smtp2go.com zimbra-100:j0FZTyQ3ZD6mD5Ot > /opt/zimbra/conf/relay_password
postmap /opt/zimbra/conf/relay_password
- Kiểm tra thử với lệnh sau
postmap -q mail.smtp2go.com /opt/zimbra/conf/relay_password
- Cấu hình zimbra sử dụng username và password này
zmprov mcf zimbraMtaSmtpSaslPasswordMaps lmdb:/opt/zimbra/conf/relay_password #giá trị mặc định là noplaintext,noanonymous
zmprov mcf zimbraMtaSmtpSaslAuthEnable yes #giá trị mặc định là no
zmprov mcf zimbraMtaSmtpCnameOverridesServername no #giá trị mặc định là no
zmprov mcf zimbraMtaSmtpTlsSecurityLevel may #giá trị mặc định là may
zmprov mcf zimbraMtaSmtpSaslSecurityOptions noanonymous #giá trị mặc định là noplaintext,noanonymous
- Thiết lập relay Host
zmprov mcf zimbraMtaRelayHost mail.smtp2go.com
- Tiến hành reload lại mta
zmmtactl reload
IV: Kiểm tra gửi mail
Tiếp theo bạn hãy soạn một mail và gửi vào Gmail, kết quả mail đã gửi vào inbox thành công.
Bạn cũng có thể kiểm tra header của mail. Như trong mail này thì SPF và DKIM tất cả đều PASS. Điều này có nghĩa mail của bạn đã được xác thực SPF, DKIM để tăng độ uy tin cho mail.
Ngoài ra bạn có thể xem thêm phần Received: from
sẽ thấy mail được gửi thông qua smtp2go.
Received: from a2i937.smtp2go.com (a2i937.smtp2go.com. [103.47.207.169])
Quay trở lại smtp2go, bạn vào phần Report bạn sẽ kiểm tra được các mail gửi đi ra ngoài, trong đó có các trạng thái như:
- Delivered: Email đã được gửi thành công (250 mã thành công) đến người nhận
- Processed: Email được xếp vào hàng chờ và chờ đợi xử lý.
Hy vọng qua bài viết Hướng dẫn cấu hình Mail Relay trên Zimbra sẽ giúp bạn giải quyết bài toán email gửi bị rơi vào spam.
Chúc bạn thực hiện thành công.